Bạn là một người đã, đang và sắp làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin nói riêng hay đối với ngành nghề khác chắc hẳn bạn sẽ hiểu được một thực tế hiện nay là mức lương giữa những người biết tiếng Anh và những người không biết tiếng Anh là sự chênh lệch nhau lớn đến mức độ nào.
Và đối với công việc kiểm thử phần mềm cũng như vậy, nhiều bạn mới vào ngành Tester thường hay gặp những rắc rối khi việc report bug bằng tiếng Anh vì nó thường là những trở ngại khi gặp những từ chuyên ngành và không biết dùng những từ nào sao cho hợp lý.
Hãy cùng trung tâm Testerpro tìm hiểu về tiếng Anh chuyên ngành Tester để bỏ túi cho mình những vốn từ vựng hữu ích khi bạn viết báo cáo, giúp nâng cao những kỹ năng viết và giúp cho việc giao tiếp giữa Tester và các Developer một cách thuận tiện và dễ dàng hơn.
Các thuật ngữ chuyên ngành dùng cho Tester
Mouse hover + on: rê chuột vào (nhưng không click). Ví dụ: At the main Menu, hover on the “Booking” button and check the mouse hover color.
Horizontally/Vertically: Theo chiều ngang/chiều dọc . Ví dụ: Check the display of default image Horizontally/Vertically.
Leave the Field Blank/empty : Không nhập gì/ Bỏ trống các trường nào đó. Ví dụ : At Contact Form, leave all fields empty (blank) and click on submit button.
Check the validation message: Kiểm tra các thông báo lỗi . Ví dụ: At contact form, leave all fields blank and click on submit button. Check validation message color.
Missing/lacking of: Thiếu cái gì… Example: Lacking of/ Missing the phone number at contact information.
Is/are inconsistent: Không đồng nhất/không giống nhau. Ví dụ: Option dropdown color is inconsistent.
Click on + Sth : Nhấp vào. Ví dụ : Click on the “Booking” button to submit the booking request.
Broken / Breaking : Bung /vỡ ( Thường dùng cho Layout). Ví dụ: The homepage layout is breaking.
Overlaps/overlapping: Nằm chồng , chồng chéo lên nhau. Ví dụ: the text overlaps the buttons at Contact form.
Misaligned/Misalignment: Bị lệch, không thẳng hàng. Ví dụ: The phone number at the footer is misaligned/ misaligned with the “share” and “Email” button.
Spelling mistake/Typographical error (TYPO) /Spelling: lỗi chính tả, lỗi đánh máy. Ví dụ:Typo at contact information/Spelling at contact information/ spelling mistake at contact information).
Messing/ Messed up: tùm lum/ rối tung. Ví dụ: After submit the form, the layout of my page is messed/ messing up.
Broken link : Mất liên kết, link chết. Ví dụ: Broken link at the homepage menu.
Inactive/Active: Không hoạt động/hoạt động, diễn tả trạng thái của các button có thể click hoặc không thể click. Ví dụ: “Booking” button is inactive and no able to click it
Disable/Enable: Tắt/bật: diễn tả các trạng thái của các button chỉ có 2 trạng thái là off/on. Ví dụ: Setting in ” Get Email automatically” OFF –> Confirm: Button ” Get email automatically” is disabled.
Responsive: là một từ chỉ những phương pháp design giao diện web để tương thích với mọi thiết bị mobile. Ví dụ: The web layout is not responsive at 800px screen size.
Crash/Freeze: Thường thì người ta sẽ không dịch nghĩa của các từ đó mà giữ nguyên các từ khi log bugs. Nó được hiểu là khi sử dụng thì ứng dụng bị chết trong quá trình thao tác. Ví dụ: Touch”booking” button, the page is frozen.
Impact/Effect/Affect: Tác động ( không tiêu cực)/ Hiệu ứng / Tác động (tiêu cực): có rất nhiều người nhầm lẫn các khái niệm này. Ví dụ:
Stress test was on major effect of the system’s performance
The temperature affects the battery
The constant impact of the two activity on each other eventually crashing app
Prototype: khuôn dạng/bản mẫu được thiết kế để có cái nhìn tổng quan cho developer/tester/khách hàng. Ví dụ: I Hope you give me the prototype file soon
Duplicated: bị lặp, trùng lặp đã có. Ví dụ: Show more button is duplicated
Một số thuật ngữ chuyên ngành công nghệ thông tin dành cho Tester
Manual testing (Kiểm thử thủ công): Là kiểm thử phần mềm làm hoàn toàn bằng tay với các chuyên viên tester nhằm mục đích phát hiện các lỗi, những sai sót trong phần mềm đang được phát triển .
Automation Testing (Kiểm thử tự động): Người tester sẽ phải viết các ca kịch bản kiểm thử sau đó sử dụng các tool hỗ trợ để thực hiện kiểm thử, phương pháp này thực hiện giúp kiểm thử hiệu quả và tốn ít thời gian. Nó giúp chạy các ca kiểm thử lặp đi lặp lại nhiều lần và các task kiểm thử khác.
Acceptance Testing (Kiểm thử chấp nhận): Nhằm mục đích chứng minh phần mềm thỏa mãn được tất cả các yêu cầu của khách hàng và khách hàng chấp nhận được sản phẩm .
System Testing (Kiểm thử hệ thống): Đây là giai đoạn hoàn thiện và hợp nhất các ca kiểm thử. Đây là một quy trình kiểm thử tích hợp trên hệ thống xác nhận hệ thống có đáp ứng đúng yêu cầu của đặc tả.
Unit Testing (Kiểm thử đơn vị): Là một mức của kiểm thử với mục đích xác nhận từng unit của phần mềm có được phát triển như thiết kế hay không
Integration Testing (Kiểm thử tích hợp): Với mục đích kiểm tra nhóm các module liên quan đến nhau xem nó có hoạt động với nhau đúng chức năng hay không.
Verification (xác minh): là quy trình đánh giá hệ thống hoặc thành phần để xác minh xem sản phẩm của giai đoạn phát triển nhất định có đáp ứng các yêu cầu được xác minh tại thời điểm bắt đầu của giai đoạn.
Hy vọng rằng những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Tester mà chúng tôi vừa chia sẻ phía trên sẽ hữu ích cho công việc của bạn. Đừng quên chia sẻ cho người thân, bạn bè nếu như bạn thấy bài viết này bổ ích nhé!
>>> Đọc thêm: Tester cần những kỹ năng gì để tăng thu nhập